Để biết thêm thông tin và được tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc của Quý khách hàng về quy trình đăng ký đăng kiểm xe ô tô,…
Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Quy trình đăng ký, đăng kiểm ô tô
I. Hồ sơ Công ty, cá nhân
1. Công ty, Văn phòng đại diện, Công ty nước ngoài
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc giấy phép đầu tư, hoặc giấp phép thành lập văn phòng đại diện (Bản sao y công chứng).
Giấy giới thiệu cho nhân viên đăng ký.
2. Cá Nhân
– Hộ khẩu + Chứng minh nhân dân.
II. Hồ sơ xe (Bản chính và 3 bản sao)
– Hóa đơn Gốc (do công ty bán xe cấp).
– Phiểu kiểm tra chất lượng xuất xưởng.
– Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường.
– Tờ khai nguồn gốc ô tô nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu)
– Bản cà số khung – số máy.
III. Các bước đăng ký xe
1. Đóng thuế trước bạ
– Tờ khai lệ phí trước bạ (2 tờ)
– Hồ sơ công công ty hoặc cá nhân
– Hồ sơ xe (Bản chính và bản sao)
2. Đăng ký biển số xe
– Tờ khai đăng ký xe (1 tờ)
– Biên lai lệ phí trước bạ
– Hồ sơ công ty hoặc cá nhân
– Hồ sơ xe (Bản chính)
3. Đăng kiểm lưu hành
– Giấy hẹn đăng ký xe.
– Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng ( bản photo. Vì bản chính công an đã thu )
– Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
– Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường.
Ghi chú :
– Tờ khai lệ phí trước bạ : Quý khách có thể lấy tại Chi cục thuế tại nơi quý khách đăng ký hộ khẩu thường trú.
– Tờ khai đăng ký xe : Quý khách có thể lấy tại Phòng CSGT đăng ký xe ôtô tại nơi địa phương quý khách cư trú.
– Nếu quý khách đăng ký xe tại Tp. Hà Nội có thể nhờ Nhân viên tư vấn bán hàng của các đại lý ô tô hỗ trợ – thủ tục sẽ nhanh chóng hơn.
– Tại một số trạm đăng kiểm có yêu cầu cung cấp giấy chứng nhận chất lượng ôtô, quý khách có thể yêu cầu Nhân viên tư vấn bán hàng hỗ trợ cung cấp bản photo của giấy chứng nhận chất lượng ôtô này.
Mức thu phí kiểm định
TT Loại xe Mức phí (nghìn đồng)
1 Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng 560
2 Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo 350
3 Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn 320
4 Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn 280
5 Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự 180
6 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc 180
7 Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt 350
8 Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) 320
9 Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) 280
10 Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương 240
Mức thu phí cấp giấy chứng nhận kiểm định
STT Nội dung Mức thu (nghìn đồng)
1 Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc hoán cải); Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn cấp cho xe cơ giới, xe, máy thi công và linh kiện 50
2 Riêng ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) 100
Một số lưu ý
– Chủ xe có thể mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe tại Đơn vị đăng kiểm.
– Chủ xe nộp phí sử dụng đường bộ tại đơn vị Đăng kiểm, mức phí đường bộ được quy định tại Thông tư 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.